Activity trong Android


Một Activity đại diện cho một màn hình với một giao diện người dùng. VD: Một ứng dụng Email sẽ có một Activity để hiển thị tất cả các Email, một Activity khác để để soạn Email, một Activity khác để đọc Email. Nếu một ứng dụng có nhiều hơn 1 Activity thì một trong số chúng sẽ được đánh dấu là Activity hiển thị đầu tiên khi ứng dụng khởi chạy.

Nếu bạn đã từng lập trình với ngôn ngữ C, C++, Java thì bạn cũng biết rằng chương trình bắt đầu chạy từ hàm main(), theo cách tương tự thì Android cũng khởi đầu bởi 1 activity được đánh dấu là khởi đầu bằng cách gọi phương thức onCreate(). Có một chuỗi các phương thức được gọi để bắt đầu một activity và một chuỗi các phương thức khác để hủy 1 activity, như hình bên dưới:

ĐỌC TIẾP >>>

Thiết lập và truy xuất Android Resources


Có rất nhiều thứ bạn cần phải sử dụng để có thể tạo ra được một ứng dụng tốt. Ngoài việc viết mã (code) cho ứng dụng, bạn cần phải quan tâm đến các resource giống như là nội dung tĩnh mà code sử dụng. Chẳng hạn như bipmaps, colors, layout, strings,… Các resource này được chứa trong các thư mục con khác nhau và thuộc thư mục src/.

Trong phần này sẽ giới thiệu bạn cách thiết lập các resources, xác định rõ các resources và cách truy xuất chúng trong ứng dụng của bạn.

1. Thiết lập resource

Bạn nên để mỗi kiểu resource và mỗi thư mục con khác nhau và cùng nằm trong thư mục res/. 

Ví dụ:

    src/  
        MyActivity.java  
    res/
        drawable/  
            icon.png  
        layout/  
            activity_main.xml
            info.xml
        values/  
            strings.xml 

Thư mục res/ chứa tất cả các thư mục con. Trong ví dụ trên chúng ta có 1 image resource, 2 layout resource, và 1 string resource.

ĐỌC TIẾP >>>

Cấu trúc của Android Project


Phần này sẽ giới thiệu về cấu trúc của một Android Project với ứng dụng đầu tiên: Hello Word!

1. Tạo Android Project:

Đầu tiên cần phải mở Eclipse IDE đã được Download trong bài trước. Sau đó trên thanh Menu vào File -> New -> Android Application Project. Điền các thông tin cần thiết trong cửa số mới.

Ở các cửa sổ tiếp theo bạn cứ nhấn next rồi sau cùng chọn Finish. Khi tạo Project thành công trong Eclipse của bạn sẽ xuất hiện:

ĐỌC TIẾP >>>

Các thành phần của ứng dụng Android


Thành phần ứng dụng là khối kiến trúc cơ bản của ứng dụng Android. Các thành phần này được liên kết lỏng lẻo bởi các tập tin kê khai ứng dụng: AndroidManifest.xml, mô tả mỗi thành phần của ứng dụng và cách chúng tương tác.

4 thành phần chính được sử dụng trong ứng dụng Android:

  •  Activities: Ra lệnh cho giao diện và sử lý tương tác của người dùng với màn hình smartPhone.
  •  Services: Là thành phần chạy phía sau, chạy bên trong của mỗi ứng dụng.
  •  Broadcast Receivers: Xử lý việc giao tiếp giữa HĐH Android và ứng dụng.
  •  Content Providers: Xử lý dữ liệu và  các vấn đề về quản lý cơ sở dữ liệu.

ĐỌC TIẾP >>>

Cấu trúc của HĐH Android


Hệ điều hành Android là một tập hợp của các thành phần phần mềm được chia thành 5 phần và 4 lớp chính:

1. Linux Kernel

Linux Kernel là lớp thấp nhất. Nó cung cấp các chức năng cơ bản như quản lý tiến trình, quản lý bộ nhớ, quản lý thiết bị như: Camera, bàn phím, màn hình,… Ngoài ra, nó còn quản lý mạng, driver của các thiết bị, điều này gỡ bỏ sự khó khăn về giao tiếp với các thiết bị ngoại vi.

ĐỌC TIẾP >

Cài đặt môi trường phát triển ứng dụng Android


Bước 1: Cài Java Development Kit (JDK)
JDK bao gồm JRE(Java Runtime Environment) nó tạo ra môi trường dùng để chạy các ứng dụng Java.
(1) Download JDK
Để Download JDK bạn truy cập vào địa chỉ: http://www.oracle.com/technetwork/java/javase/downloads/jdk8-downloads-2133151.html . Sau đó click chọn Accept License Agreement -> chọn version phù hợp với hệ điều hành trên máy bạn.

ĐỌC TIẾP >>>>>

Tổng quan về Objective-C


Objective-C là ngôn ngữ lập trình đa năng được phát triển dựa trên ngôn ngữ lập trình C, với việc thêm các tính năng của ngôn ngữ lập trình Small Talk biến nó trở thành ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. Objective-C được sử dụng chủ yếu trong phát triển hệ điều hành IOS, Mac OS, và các ứng dựng của chúng.

Ban đầu Objective-C được được phát triển bởi NeXT cho hệ điều hành NeXTSTEP.

Lập trình hướng đối tượng

Hỗ trợ đầy đủ đặc trưng của ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, gồm 4 điểm chính:

 + Tính đóng gói.

 + Dữ liệu ẩn.

 + Kế thừa.

 + Đa hình.

ĐỌC TIẾP >>>>>

Tổng quan về Android


Android là gì?

Android là hệ điều hành mã nguồn mở dựa trên Linux được dùng cho các thiết bị di động như  điện thoại thông minh (smart phone) hoặc máy tính bảng (tablet computer). Android được phát triển bởi Open Handset Alliance, dẫn đầu bởi Google và một số công ty khác.

Android cung cấp một phương pháp tiếp cận thống nhất để phát triển ứng dụng cho các thiết bị di động, điều này có nghĩa là các lập trình viên chỉ cần pháp triển ứng dụng cho Android, và các ứng dụng của họ có thể chạy trên nhiều thiết bị Android khác nhau.

Phiên bản thử nghiệm đầu tiên của Android Software Development Kit (SDK) được phát hành vào năm 2007 bởi Google. Trong khi đó phiên bản thương mại đầu tiên Android 1.0 được phát hành vào tháng 9 năm 2008.

Ngày 27-6-2012, tại hội nghị Google I/O. Google đã công bố phiên bản Android tiếp theo, 4.1 Jelly Bean, Jelly Bean là một phiên bản được cải tiến đáng kể, với mục đích chính là cải thiện giao diện người dùng, bao gồm cả chức năng và hiệu suất.

Android cung cấp mã nguồn mở miễn phí, cùng với giấy phép sử dụng phần mềm mã nguồn mở. Google công bố hầu hết các mã nguồn mở theo giấy phép Apache 2.0, nhân Linux, theo giấy phép GNU 2.0.

ĐỌC TIẾP >>>>

Quyền của File trong Java (The File Permission)


Java cung cấp một số phương thức để kiểm tra quyền hoặc cấp quyền cho File. Một số phương thức như sau:

  • Kiểm tra quyền của một File:
  1. file.canExecute(); – return true, file is executable; false is not.
  2. file.canWrite(); – return true, file is writable; false is not.
  3. file.canRead(); – return true, file is readable; false is not.
  • Cấp quyền cho File:
  1. file.setExecutable(boolean); – true, allow execute operations; false to disallow it.
  2. file.setReadable(boolean); – true, allow read operations; false to disallow it.
  3. file.setWritable(boolean); – true, allow write operations; false to disallow it.

Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn code kiểm tra quyền và cấp quyền cho một File trong java:

ĐỌC TIẾP >>>>>

Quay video màn hình trên Ubuntu với SimpleScreenRecorder


SimpleScreenRecorder là phần mềm quay video màn hình trên Ubuntu với ưu điểm chính là dễ dùng, gọn nhẹ đáp ứng đủ yêu cầu với một số tính năng chính sau:

Tính năng

  • Giao diện người dùng đồ họa (Qt-based).
  • Nhanh hơn so với VLC và ffmpeg / avconv.

  • Bản ghi toàn bộ màn hình hoặc một phần của màn hình, hoặc các ứng dụng OpenGL hồ sơ trực tiếp (tương tự như Fraps trên Windows).

  • Đồng bộ hóa một cách chuẩn xác âm thanh và video (một vấn đề phổ biến với VLC và ffmpeg / avconv).

  • Làm giảm tốc độ khung hình nếu máy tính của bạn là quá chậm (thay vì sử dụng tối đa RAM của bạn không như VLC).

ĐỌC TIẾP >>>>